Điện trở xả
- Điện trở xả là gì?
- Điện trở xả (điện trở hãm, điện trở thắng, braking resistor) là loại điện trở được dùng để xả năng lượng dư tại DC bus của biến tần khi xảy ra tình trạng điện áp tại DC bus tăng cao quá mức cho phép và biến tần báo lỗi quá áp DC (báo lỗi OV: over voltage). Bao gồm 2 loại: điện trở sứ và điện trở nhôm.
- Điện trở sứ và điện trở nhôm sử dụng lắp đặt cho biến tần có 2 thông số cơ bản:
+ W hoặc kW: khả năng xả (công suất xả P)
+ Ohm: thông số điện trở R (cho phép dòng điện xả max đi qua).
1. Các loại điện trở xả bao gồm:
Loại 1 là: Điện trở xả vỏ sứ
- Ưu điểm của điện trở sứ : được sử dụng phổ biến vì giá thành rẻ; đa dạng, dễ dàng lựa chọn với nhiều loại thông số khác nhau phù hợp cho từng ứng dụng.
- Nhược điểm cửa điện trở sứ : kích thước lớn, tỏa nhiệt nhiều (nóng).
Loại 2 là: Điện trở xả vỏ nhôm
- Ưu điểm của điện trở nhôm : kích thước nhỏ gọn, tỏa nhiệt ít và bền hơn điện trở sứ.
- Nhược điểm của điện trở nhôm : giá thành mắc hơn điện trở sứ, ít chủng loại để lựa chọn thông số.
2. Cách chọn điện trở xả hiệu quả nhất: phù hợp với các ứng dụng tại nhà máy
Cách thứ nhất: Chọn theo công suất điện trở xả P(W):
- Công suất điện trở được chọn phải đảm bảo tính năng kỹ thuật và kinh tế. Vì vậy khi ứng dụng xả nhiều năng lượng thì ta chọn công suất lớn, ngược lại khi xả ít thì chọn công suất nhỏ để đảm bảo hiệu quả kinh tế.
- Biến tần xả nhiều hay ít thì phụ thuộc vào tính chất tải của mỗi ứng dụng. Ví dụ với tải nâng hạ cầu trục, vận thăng, … (tải thế năng) động cơ sẽ làm việc như một máy phát điện khi hạ tải và thời gian hãm cho việc hạ tải lâu nên cần chọn công suất lớn (1/2 hoặc 2/3 công suất động cơ). Hoặc tải có quán tính lớn với thời gian hãm dài ví dụ máy quay li tâm, máy vắt, máy bện nhiều lô, các máy truyền động có bánh đà, … thì cần chọn điện trở có công suất lớn. Ngược lại, đối với những tải có yêu cầu xả ít năng lượng thì chỉ cần chọn điện trở có công suất nhỏ hơn.
Cách thứ hai: Chọn theo giá trị điện trở R(Ohm):
- Giá trị điện trở được tính toán khác nhau theo giá trị dòng điện hãm định mức của từng loại công suất và từng hãng biến tần. Trong tài liệu kỹ thuật của các hãng biến tần đều có bảng tra để chọn thông số này, nhà sản xuất luôn đưa ra tham khảo giá trị điện trở là nhỏ nhất (giá trị điện trở nhỏ nhất (min) tương ứng dòng điện hãm lớn nhất (max) mà biến tần có thể chịu được). Vì vậy chọn giá trị điện trở phải lớn hơn hoặc bằng giá trị min của bảng tra.
- Thông thường các hãng biến tần đều điều khiển xả bẳng nguyên lý PWM nên giá trị điện trở có thể chọn bằng 150% đến 200% giá trị min theo bảng tra thì vẫn đảm bảm bảo cho quá trình hãm. Đối với biến tần xả ít có thể chọn giá trị điện trở cao hơn.
3. Cách tính toán giá trị điện trở xả
- Thông số của điện trở xả được tiêu chuẩn hóa theo nhà sản xuất, do đó đối với các ứng dụng yêu cầu điện trở xả có giá trị không đúng theo tiêu chuẩn thì phải ghép nhiều điện trở lại với nhau để đạt giá trị đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Lưu ý các điện trở khi ghép luôn phải có giá trị bằng nhau (điện trở giống nhau)
3.1. Ghép song song nhiều điện trở:
- Công suất tổng = Tổng công suất các điện trở ( PTổng = P1 + P2 + … + Pn ).
- Điện trở tổng = Giá trị 1 điện trở / Tổng số điện trở ( RTổng = R / n ).
3.2. Ghép nối tiếp nhiều điện trở:
- Công suất tổng = Tổng công suất các điện trở ( PTổng = P1 + P2 + … + Pn ).
- Điện trở tổng = Tổng công suất các điện trở ( RTổng = R1 + R2 + … + Rn ).
Trong đó:
+ PTổng: Công suất tổng.
+ RTổng: Điện trở tổng.
+ n: Tổng số điện trở được sử dụng.
4. Bảng thông số điện trở sứ :
Công suất (W) |
Điện trở xả (Ohm) |
Loại |
Kích thước (mm) |
80 |
200 |
Điện trở xả sứ |
|
200 |
15 |
Điện trở xả sứ |
220*110*42 |
300 |
Điện trở xả sứ |
||
300 |
120 |
Điện trở xả sứ |
280*110*42 |
150 |
Điện trở xả sứ |
||
180 |
Điện trở xả sứ |
||
200 |
Điện trở xả sứ |
||
250 |
Điện trở xả sứ |
||
300 |
Điện trở xả sứ |
||
400 |
Điện trở xả sứ |
||
400 |
150 |
Điện trở xả sứ |
400*150*40 |
500 |
30 |
Điện trở xả sứ |
350*110*42 |
50 |
Điện trở xả sứ |
||
70 |
Điện trở xả sứ |
||
120 |
Điện trở xả sứ |
||
150 |
Điện trở xả sứ |
||
180 |
Điện trở xả sứ |
||
200 |
Điện trở xả sứ |
||
140 |
Điện trở xả sứ |
||
750 |
140 |
Điện trở xả sứ |
500*120*50 |
800 |
50 |
Điện trở xả sứ |
350*110*50 |
70 |
Điện trở xả sứ |
||
100 |
Điện trở xả sứ |
||
120 |
Điện trở xả sứ |
||
150 |
Điện trở xả sứ |
||
200 |
Điện trở xả sứ |
||
1000 |
20 |
Điện trở xả sứ |
410*123*50 |
50 |
Điện trở xả sứ |
||
70 |
Điện trở xả sứ |
||
75 |
Điện trở xả sứ |
||
100 |
Điện trở xả sứ |
||
120 |
Điện trở xả sứ |
||
150 |
Điện trở xả sứ |
||
2 |
Điện trở xả sứ |
||
1200 |
8 |
Điện trở xả sứ |
420*133*70 |
15 |
Điện trở xả sứ |
||
30 |
Điện trở xả sứ |
||
1500 |
5 |
Điện trở xả sứ |
|
15 |
Điện trở xả sứ |
||
13 |
Điện trở xả sứ |
||
6 |
Điện trở xả sứ |
||
50 |
Điện trở xả sứ |
||
70 |
Điện trở xả sứ |
||
100 |
Điện trở xả sứ |
||
2000 |
40 |
Điện trở xả sứ |
|
80 |
Điện trở xả sứ |
||
70 |
Điện trở xả sứ |
||
50 |
Điện trở xả sứ |
||
100 |
Điện trở xả sứ |
||
3000 |
35 |
Điện trở xả sứ |
490*133*70 |
50 |
Điện trở xả sứ |
||
70 |
Điện trở xả sứ |
||
90 |
Điện trở xả sứ |
||
100 |
Điện trở xả sứ |
||
120 |
Điện trở xả sứ |
||
150 |
Điện trở xả sứ |
5. Bảng thông số điện trở nhôm thông dụng:
Công suất (W) |
Điện trở xả (Ohm) |
Loại |
Kích thước (mm) L*H*D |
80 |
50 |
Điện trở xả nhôm |
140*40*20 |
100 |
Điện trở xả nhôm |
||
200 |
Điện trở xả nhôm |
||
250 |
Điện trở xả nhôm |
||
750 |
Điện trở xả nhôm |
||
200 |
50 |
Điện trở xả nhôm |
165*60*30 |
100 |
Điện trở xả nhôm |
||
150 |
Điện trở xả nhôm |
||
300 |
7 |
Điện trở xả nhôm |
215*60*30 |
12 |
Điện trở xả nhôm |
||
70 |
Điện trở xả nhôm |
||
100 |
Điện trở xả nhôm |
||
120 |
Điện trở xả nhôm |
||
200 |
Điện trở xả nhôm |
||
250 |
Điện trở xả nhôm |
||
400 |
Điện trở xả nhôm |
||
400 |
33 |
Điện trở xả nhôm |
265*60*30 |
150 |
Điện trở xả nhôm |
||
500 |
12 |
Điện trở xả nhôm |
330*60*30 |
15 |
Điện trở xả nhôm |
||
30 |
Điện trở xả nhôm |
||
100 |
Điện trở xả nhôm |
||
600 |
200 |
Điện trở xả nhôm |
330*60*30 |
750 |
140 |
Điện trở xả nhôm |
|
1000 |
20 |
Điện trở xả nhôm |
400*60*60 |
20 |
Điện trở xả nhôm |
||
75 |
Điện trở xả nhôm |
||
70 |
Điện trở xả nhôm |
||
100 |
Điện trở xả nhôm |
||
1100 |
96 |
Điện trở xả nhôm |
300*50*110 |
1500 |
50 |
Điện trở xả nhôm |
485*50*110 |
69 |
Điện trở xả nhôm |
||
100 |
Điện trở xả nhôm |
||
2400 |
8 |
Điện trở xả nhôm |
650*50*110 |
3000 |
20 |
Điện trở xả nhôm |
|
200 |
Điện trở xả nhôm |
||
250 |
Điện trở xả nhôm |
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với BITEK để được tư vấn sản phẩm phù hợp nhất. Công ty chúng tôi chuyên phân phối các loại điện trở xả sản phẩm lấy từ nhà máy sản xuất chính hãng, giá thành hợp lý.
BITEK rất mong được sự hợp tác đến từ quý đối tác, quý khách hàng trên toàn quốc.
Hotline: 0985.779.119
Website: maybientan.vn
1. Những ứng dụng có đặc tính xả năng lượng về gây quá áp DC bus và cần phải lắp điện trở xả:
- Tải có quán tính lớn: quạt, máy vắt ly tâm, cẩu trục, máy nâng hạ, các loại máy có bánh đà, …
- Tải cần mô men khởi động lớn và tăng tốc nhanh: máy nghiền, khuấy trộn
- Tải mô men thay đổi liên tục: như máy sàng, truyền động cam, …
- Tải cần thay đổi tốc độ nhanh (tăng/giảm), cần dừng gấp, dừng chính xác, …
2. Khắc phục biến tần báo lỗi OV:
- Nguyên nhân gây ra báo lỗi OV (quá áp DC bus khi dừng) của các loại biến tần là do điện áp dâng cao tại DC bus, để khắc phục báo lỗi lỗi OV đó, chúng ta có thể thực hiện theo các cách sau:
+ Với những tải có quán tính lớn mà không yêu cầu tăng tốc/giảm tốc quá nhanh như: quạt, bơm, cảo đùn, máy khuấy, … thì chúng ta có thể cài đặt trên biến tần kéo dài thời gian tăng tốc/giảm tốc nhiểu hơn (tăng tốc 30-120 giây, giảm tốc 60-360 giây, tùy theo công suất motor). Khi dừng có thể chọn chế độ dừng tự do, khi đó cũng không cần lắp điện trở xả.
+ Với những tải yêu cầu tăng/giảm tốc độ nhanh, dừng gấp, dừng chính xác như máy in, máy dệt; hoặc tải có quán tính lớn như máy vắt ly tâm, cẩu trục/nâng hạ; hoặc tải có quán tính thay đổi liên tục như máy sang, … thì chúng ta sẽ phải lắp thêm điện trở xả phù hợp.